Cellular Network.
+ Mobile soviteling center ( MSC )
- Kết nối cell đến mạng diện rộng
- Quản lý thiết lập cuộc gọi
- Xử lý hỗi trợ di động
+ Cell
+ wired network
- 2 loại kênh giữa trạm di động và BS
+ Kênh điều khiển: Sử dụng truyền tải thông tin, điều khiển, và thiết lập cuộc gọi.
+ Kênh lưu lượng: Thực hiện kết nối giọng nói hoặc dữ liệu giữa các user
- Các ý tưởng chính của hệ thống mạng cellular.
+ Sử dụng nhiều thiết bị Transmitter
+ Chia thành nhiều cell
• Xây dựng cách thức để làm sao phủ sóng được toàn bộ ( càng nhiều càng tốt ).
• Mỗi cell có 1 anten riêng
• Mỗi cell có 1 tầng số riêng
• Được phục vụ 1 BS
• Các cell lân cận nhau khác nhau tránh hiện tượng ( xuyên âm) crosstalk
- Ưu điểm:
+Tăng dung lượng
+ Giảm mức NL
+Hỗi trợ vùng phủ sóng lớn hơn
+ Giảm đụng độ với các tín hiệu khác.
Hình dang, tế bào
- Squares: Phủ bề mặt tốt.
+ Khoảng các từ tâm cell này đến ceel khác không đồng nhất.
+ Không phù hợp.
- Cricles: Khoảng các giữa các cell này là như nhau
+ Các hình tròn lộ ra nhừng khoảng trống không phủ được.
+ Nếu sắp các cell khác nhau thì sẽ bị trungd lắp các cell với nhau.
- Không là moden lý tưởng
- Hexagons: Hình lục giác đều
+ Khoảng các giauwx các cell như nhau d=r.(căn 3)
+ Không có chỗ trống giữa các cell
+ Được sdung rất nhầu, playout đơn giản nhất.
Why hexagons ?
- Tiếp cận đến hình tròn bởi anten đẳng hướng.
- Các ceel có thể xếp cạnh nhau mà không có bị trùng lặp hoặc phủ sóng đến những vùng không được che phủ
- Dễ phân tích cho mô hình thiết kế hệ thống
Signal Strength
- Càng gần tâm cell signal càng mạnh
- Càng xa tâm ceel signal càng yếu
Tại sao phải có cell?
- Macrocell:
+ Bao phủ toàn bộ khu đô thị đường kính 50 dặm ( 50,8km )
+ Anten được lắp đặt bởi những vị trí cao không được che khuất bởi địa hình hoặc tòa nhà.
+ Đây là dạng cell lớn nhất
+ BS của Macrocell có mức công suất vài chục w
+ Được sử dụng bao phủ phạm vi rộng nhất
- Microcell :
+ Phủ sóng ở khu vực nhỏ hơn
+Áp dụng kỹ thuật tái sử dụng tần số
+ Phạm vi ít hơn khoảng 1,6kh ( 1 dặm)
- Picocell:
+ Cell nhỏ nhất trong hệ thống truyền thông tin ca nhân.
+ Hầu hết sd nhiều trong hệ thống 3G
+ BS được thiết kế để phục vụ những khu vực nhỏ liên quan
Hình dang, tế bào
- Squares: Phủ bề mặt tốt.
+ Khoảng các từ tâm cell này đến ceel khác không đồng nhất.
+ Không phù hợp.
- Cricles: Khoảng các giữa các cell này là như nhau
+ Các hình tròn lộ ra nhừng khoảng trống không phủ được.
+ Nếu sắp các cell khác nhau thì sẽ bị trungd lắp các cell với nhau.
- Không là moden lý tưởng
- Hexagons: Hình lục giác đều
+ Khoảng các giauwx các cell như nhau d=r.(căn 3)
+ Không có chỗ trống giữa các cell
+ Được sdung rất nhầu, playout đơn giản nhất.
Why hexagons ?
- Tiếp cận đến hình tròn bởi anten đẳng hướng.
- Các ceel có thể xếp cạnh nhau mà không có bị trùng lặp hoặc phủ sóng đến những vùng không được che phủ
- Dễ phân tích cho mô hình thiết kế hệ thống
Signal Strength
- Càng gần tâm cell signal càng mạnh
- Càng xa tâm ceel signal càng yếu
Tại sao phải có cell?
- Macrocell:
+ Bao phủ toàn bộ khu đô thị đường kính 50 dặm ( 50,8km )
+ Anten được lắp đặt bởi những vị trí cao không được che khuất bởi địa hình hoặc tòa nhà.
+ Đây là dạng cell lớn nhất
+ BS của Macrocell có mức công suất vài chục w
+ Được sử dụng bao phủ phạm vi rộng nhất
- Microcell :
+ Phủ sóng ở khu vực nhỏ hơn
+Áp dụng kỹ thuật tái sử dụng tần số
+ Phạm vi ít hơn khoảng 1,6kh ( 1 dặm)
- Picocell:
+ Cell nhỏ nhất trong hệ thống truyền thông tin ca nhân.
+ Hầu hết sd nhiều trong hệ thống 3G
+ BS được thiết kế để phục vụ những khu vực nhỏ liên quan
No Comment to " Cellular Network ( Mạng tế bào) "